Phương pháp đo điện trở đất: Tiêu chuẩn và chi tiết cách thực hiện

Hệ thống chống sét là một trong những hệ thống an toàn quan trọng trong các tòa nhà hiện nay. Đo điện trở đất (hay còn gọi là điện trở tiếp địa, điện trở chống sét) là biện pháp kiểm tra khả năng phóng – truyền điện (sét) của hệ thống. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về cách đo điện trở đất như thế nào.

Tiêu chuẩn đo điện trở đất

Nhiều người đã từng nghe hoặc đã biết về đo điện trở chống sét, tuy nhiên không phải ai cũng biết về tiêu chuẩn đo lường được áp dụng trong quy trình này. Theo những thông tin mới nhất hiện nay, đo điện trở tiếp địa áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4756 : 1989 QUY PHẠM NỐI ĐẤT VỠ NỐI KHÔNG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN.

Tiêu chuẩn điện trở nối đất này áp dụng cho tất cả các thiết bị điện xoay chiều có điện áp lớn hơn 42V và một chiều có điện áp lớn hơn 110V và quy định những yêu cầu đối với nối đất và nối không. Các thuật ngữ được sử dụng trong tiêu chuẩn này phù hợp với thuật ngữ trong tiêu chuẩn TCVN 3256- 1979 và thuật ngữ trong phụ lục 1 của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này thay thế cho QPVN 13- 78.

Tiêu chuẩn đo điện trở nối đất
Tiêu chuẩn đo điện trở nối đất

Lưu ý khi đo điện trở đất

Việc đo điện trở đất là vô cùng cần thiết trước khi thiết lập hệ thống nối đất cho các công trình lắp đặt mới nhằm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn theo TCVN. Trong điều kiện lý tưởng, bạn sẽ tìm thấy một vị trí có điện trở đất rất thấp và tương đối đồng đều để có thể đóng các cọc nối đất tại đó. Trong những điều kiện đất kém, có thể phải sử dụng các hệ thống nối đất phức tạp hơn.

Thành phần đất, độ ẩm và nhiệt độ đều ảnh hưởng đến điện trở suất của đất. Đất hiếm khi đồng nhất và điện trở suất của nó sẽ thay đổi theo địa lý ở các độ sâu khác nhau. Độ ẩm thay đổi theo mùa và phụ thuộc vào tính chất của tầng đất dưới cũng như độ sâu của mực nước ngầm. Một khuyến cáo là các thanh nối đất nên được đặt càng sâu càng tốt vào lòng đất vì đất và nước thường ổn định hơn ở các tầng sâu hơn.

Công thức tính điện trở suất của đất khi đo điện trở đất: ρ = 2 π AR

  • ρ: điện trở suất trung bình ở độ sâu A (Đơn vị: ohm/cm)
  • 𝜋: 3,1616
  • A: khoảng cách giữa các điện cực tính bằng cm
  • R: giá trị điện trở (Đơn vị: Ohm)
Lưu ý khi đo điện trở đất
Lưu ý khi đo điện trở đất

Phương pháp đo điện trở đất thực hiện như thế nào?

Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn cách đo điện trở đất đơn giản nhất. Với cách đo điện trở tiếp địa này, bạn nên sử dụng các loại máy đo điện trở đất dùng trong công trình xây dựng để đạt độ chính xác cao nhất.

Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN

Trước khi tiến hành đo cần kiểm tra điện áp PIN của thiết bị đo. Cách thực hiện như sau:

  • Xoay công tắc tới vị trí  “BATT. CHECK”.
  • Ấn và giữ nút “PRESS TO TEST” để kiểm tra điện áp Pin.
  • Để máy hoạt động chính xác thì kim trên đồng hồ phải nằm trong khoảng “BATT. GOOD”, nếu không cần thay PIN mới để tiếp tục làm việc.

Bước 2: Đấu nối các dây nối

Phương pháp đo điện trở đất thực hiện như thế nào?
Phương pháp đo điện trở đất thực hiện như thế nào?
  • Cắm 2 cọc bổ trợ như sau: Cọc 1 cách điểm đo 5~10m, cọc 2 cách cọc 1 từ 5~10m.
  • Dây màu xanh (Green) dài 5m kẹp vào điểm đo.
  • Dây màu vàng (Yellow) dài 10m, dây màu đỏ(red) dài 20m kẹp vào cọc 1 và cọc 2 sao cho phù hợp với chiều dài của dây.

Bước 3: Kiểm tra điện áp của tổ đất cần kiểm tra

  • Bật công tắc tới vị trí “EARTH VOLTAGE” và ấn nút “PRESS TO TEST” để kiểm tra điện áp đất.
  • Để kết quả đo được chính xác thì điện áp đất không được lớn hơn 10V.

Bước 4: Kiểm tra đo điện trở đất

  • Đầu tiên ta bật công tắc tới vị trí x100Ω để kiểm tra điện trở đất.
  • Nếu điện trở quá cao (>1200Ω) thì đèn OK sẽ không sáng, khi đó ta cần kiểm tra lại các đầu đấu nối.
  • Nếu điện trở nhỏ, kim đồng hồ sẽ gần như không nhích khỏi vạch “0” thì ta bật công tắc tới vị trí x10Ω hoặc x1Ω sao cho phù hợp để có thể dễ đọc được trị số điện trở trên đồng hồ.

Bước 5: Đánh giá kết quả đo

  • Điện trở nối đất được đánh giá theo tiêu chuẩn quy định, thông thường lưới 110 kV trở lên có dòng chạm đất lớn hơn 500 A thì Rnđ £ 0,5 W.
  • Lưới trung áp có công suất £ 1000 kVA thì Rnđ £ 4 W.
  • Cột điện Rnđ £ 10 W.
  • Ngoài ra còn phụ thuộc vào mật độ dân cư tại vùng đó, điện trở suất của đất,…

Để đo điện trở tiếp địa một cách chính xác, bạn cần sự hỗ trợ của các loại máy đo điện trở tiếp địa chuyên dụng, có độ chính xác cao.

Xem thêm: Lắp đặt hệ thống chống sét cho trạm cân điện tử

SOLAR HÀ NAM

Địa chỉ: Phố 268, Liêm Chính, Phủ Lý, Hà Nam

Hotline: 0932.287.872

Hotline: 0931.686.121

Email: solarhanam@gmail.com

Website: Solar Hà Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Điện thoại
Messenger
Zalo
Facebook
Liên hệ